Trường thông tin Số điện thoại
Bạn có thể cài đặt biểu thức cho trường số điện thoại của form như sau:
Trường thông tin số điện thoại mặc định của LadiPage đã có sẵn các biểu thức để đặt điều kiện cho việc điền số điện thoại của khách hàng. Bạn có thể chọn theo danh sách quốc gia, để ra các biểu thức gợi ý cho từng quốc gia đó.
Mô tả cụ thể biểu thức cho từng quốc gia :
Việt Nam
- (\+84|0)(9|8|7|5|3)[0-9]8: sử dụng khi chạy quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam, khách hàng cần điền chính xác số điện thoại theo định dạng của Việt Nam (phải đủ 10 số, và bắt đầu bằng những đầu số đang hiện hành hợp lệ). Ví dụ: 09652919xx, 09824758xx hoặc +8498765432xx
Lưu ý : Nếu xuất bản với wordpress thì biểu thức là: (\\+84|0)(9|8|7|5|3)[0-9]8
- [0-9]12: chỉ nhập được dãy số có thành phần từ 0 đến 9, nhập được từ 9 đến 12 số.
- [0-9]9: chỉ nhập được dãy số có thành phần từ 0 đến 9, chỉ nhập được 9 số.
- [0-9]10: chỉ cần nhập 10 số đầu cuối bất kỳ.
Brunei
Biểu thức chính quy (\\+673|0)\\d{7} được sử dụng để kiểm tra định dạng số điện thoại của Brunei. Dưới đây là phân tích chi tiết về công thức này:
(\\+673|0):\\+673: Đây là mã quốc gia của Brunei. Ký tự+được ký tự hóa bằng dấu gạch chéo ngược (\\) vì dấu+có ý nghĩa đặc biệt trong biểu thức chính quy.0: Đây là cách viết số điện thoại nội địa ở Brunei, nơi số điện thoại thường bắt đầu bằng0.
- \d7:
\\d: Đại diện cho bất kỳ chữ số nào từ 0 đến 9.{7}: Xác định rằng phải có chính xác 7 chữ số tiếp theo sau mã quốc gia hoặc số0.
Tóm lại:
- Biểu thức chính quy
(\\+673|0)\\d{7}yêu cầu số điện thoại phải bắt đầu bằng+673(mã quốc gia của Brunei) hoặc0(số điện thoại nội địa). - Sau mã quốc gia hoặc số
0, số điện thoại phải có chính xác 7 chữ số.
Lào
Biểu thức chính quy (\\+856|0)20[0-9]{8} được sử dụng để kiểm tra định dạng số điện thoại của Lào. Dưới đây là phân tích chi tiết về công thức này:
- (\\+856|0):
\\+856: Đây là mã quốc gia của Lào. Ký tự+được ký tự hóa bằng dấu gạch chéo ngược (\\) vì dấu+có ý nghĩa đặc biệt trong biểu thức chính quy.0: Đây là cách viết số điện thoại nội địa ở Lào. Số điện thoại nội địa thường bắt đầu bằng số0.
- 20:
20: Phần này chỉ định rằng số điện thoại phải bắt đầu bằng 20 ngay sau mã quốc gia hoặc số0. Ở Lào, số điện thoại di động thường bắt đầu bằng 20
- [0-9]8:
[0-9]: Đại diện cho bất kỳ chữ số nào từ 0 đến 9.{8}: Xác định rằng phải có chính xác 8 chữ số tiếp theo sau 20
Campuchia
Biểu thức chính quy (\+855|0)[1-9][0-9]{7,8} được sử dụng để kiểm tra định dạng số điện thoại của Campuchia. Dưới đây là phân tích chi tiết về công thức này:
- (\+855|0):
\+855: Đây là mã quốc gia của Campuchia. Ký tự+được ký tự hóa bằng dấu gạch chéo ngược (\) vì dấu+có ý nghĩa đặc biệt trong biểu thức chính quy.0: Đây là cách viết số điện thoại nội địa ở Campuchia. Số điện thoại nội địa thường bắt đầu bằng số0.
- [1-9]:
[1-9]: Phần này chỉ định rằng chữ số đầu tiên sau mã quốc gia hoặc số0phải nằm trong khoảng từ1đến9. Đây là yêu cầu vì số điện thoại di động và cố định ở Campuchia không bắt đầu bằng0sau mã quốc gia.
- [0-9]8:
[0-9]: Đại diện cho bất kỳ chữ số nào từ 0 đến 9.{7,8}: Xác định rằng phải có từ 7 đến 8 chữ số tiếp theo sau chữ số đầu tiên.
Tóm lại:
- Biểu thức chính quy
(\+855|0)[1-9][0-9]{7,8}yêu cầu số điện thoại phải bắt đầu bằng+855(mã quốc gia của Campuchia) hoặc0(số điện thoại nội địa). - Sau mã quốc gia hoặc số
0, số điện thoại phải bắt đầu bằng một chữ số từ1đến9, tiếp theo là từ 7 đến 8 chữ số.
Myanma
Biểu thức chính quy (\\+95|0)9[0-9]{8} được sử dụng để kiểm tra định dạng số điện thoại của Myanmar (Burma). Dưới đây là phân tích chi tiết về công thức này:
- (\\+95|0):
\\+95: Đây là mã quốc gia của Myanmar. Ký tự+được ký tự hóa bằng dấu gạch chéo ngược (\\) vì dấu+có ý nghĩa đặc biệt trong biểu thức chính quy.0: Đây là cách viết số điện thoại nội địa ở Myanmar, thường bắt đầu bằng số0.
- 9:
9: Phần này chỉ định rằng số điện thoại phải bắt đầu bằng chữ số9ngay sau mã quốc gia hoặc số0. Ở Myanmar, số điện thoại di động thường bắt đầu bằng9.
- [0-9]8:
[0-9]: Đại diện cho bất kỳ chữ số nào từ 0 đến 9.{8}: Xác định rằng phải có chính xác 8 chữ số tiếp theo sau chữ số9.
Tóm lại:
- Bi ểu thức chính quy
(\\+95|0)9[0-9]{8}yêu cầu số điện thoại phải bắt đầu bằng+95(mã quốc gia của Myanmar) hoặc0(số điện thoại nội địa). - Sau mã quốc gia hoặc số
0, số điện thoại phải bắt đầu bằng chữ số9và theo sau là chính xác 8 chữ số.
Philippines
Biểu thức chính quy (\\+63|0)9[0-9]{9} được sử dụng để kiểm tra định dạng số điện thoại của Philippines. Dưới đây là phân tích chi tiết về công thức này:
- (\\+63|0):
\\+63: Đây là mã quốc gia của Philippines. Ký tự+được ký tự hóa bằng dấu gạch chéo ngược (\\) vì dấu+có ý nghĩa đặc biệt trong biểu thức chính quy.0: Đây là cách viết số điện thoại nội địa ở Philippines. Khi viết số điện thoại nội địa, thường bắt đầu bằng số0.
- 9:
9: Phần này chỉ định rằng số điện thoại phải bắt đầu bằng chữ số9ngay sau mã quốc gia hoặc số0. Ở Philippines, số điện thoại di động thường bắt đầu bằng9.
- [0-9]9:
[0-9]: Đại diện cho bất kỳ chữ số nào từ 0 đến 9.{9}: Xác định rằng phải có chính xác 9 chữ số tiếp theo sau chữ số9.
Tóm lại:
- Biểu thức chính quy
(\\+63|0)9[0-9]{9}yêu cầu số điện thoại phải bắt đầu bằng+63(mã quốc gia của Philippines) hoặc0(số điện thoại nội địa). - Sau mã quốc gia hoặc số
0, số điện thoại phải bắt đầu bằng chữ số9và theo sau là chính xác 9 chữ số.
Indonesia
Biểu thức chính quy (\\+62|0)[2-9][0-9]{9,11} được dùng để kiểm tra định dạng số điện thoại của Indonesia. Dưới đây là phân tích chi tiết về công thức này:
- (\\+62|0):
\\+62: Mã quốc gia của Indonesia. Ký tự+được ký tự hóa bằng dấu gạch chéo ngược (\\) vì nó có ý nghĩa đặc biệt trong biểu thức chính quy.0: Dùng cho số điện thoại nội địa ở Indonesia.
- [2-9]:
[2-9]: Phần này xác định rằng chữ số đầu tiên sau mã quốc gia hoặc số0phải nằm trong khoảng từ2đến9. Đây là vì các số điện thoại di động ở Indonesia thường bắt đầu bằng các số từ2đến9.
- [0-9]11:
[0-9]: Đại diện cho bất kỳ chữ số nào từ 0 đến 9.{9,11}: Xác định rằng phải có từ 9 đến 11 chữ số tiếp theo sau chữ số đầu tiên.
Tóm lại:
- Biểu thức chính quy
(\\+62|0)[2-9][0-9]{9,11}yêu cầu số điện thoại phải bắt đầu bằng+62(mã quốc gia Indonesia) hoặc0(số điện thoại nội địa). - Sau mã quốc gia hoặc số
0, số điện thoại phải có một chữ số bắt đầu từ2đến9, tiếp theo là từ 9 đến 11 chữ số.
Singapore
Biểu thức chính quy (\\+65|0)\\d{8} được sử dụng để kiểm tra định dạng số điện thoại của Singapore. Dưới đây là phân tích chi tiết về công thức này:
- (\\+65|0):
\\+65: Đây là mã quốc gia của Singapore. Ký tự+được ký tự hóa bằng cách sử dụng dấu gạch chéo ngược (\\), vì dấu+có ý nghĩa đặc biệt trong biểu thức chính quy.0: Đây là cách viết số điện thoại nội địa ở Singapore. Khi viết số điện thoại nội địa, thường bắt đầu với số0.
- \d8:
\\d: Đại diện cho bất kỳ chữ số nào từ 0 đến 9.{8}: Xác định rằng phải có chính xác 8 chữ số sau mã quốc gia hoặc số0.
Tóm lại:
- Biểu thức chính quy
(\\+65|0)\\d{8}yêu cầu số điện thoại phải bắt đầu với+65(mã quốc gia Singapore) hoặc0(số điện thoại nội địa). - Sau mã quốc gia hoặc số
0, số điện thoại phải có đúng 8 chữ số.
Malaysia
Biểu thức chính quy (\\+60|0)(1[0-9]{8,9}|[2-9][0-9]{7,8}) dùng để kiểm tra định dạng số điện thoại của Malaysia. Dưới đây là phân tích chi tiết:
- (\\+60|0): Phần này cho phép số điện thoại bắt đầu bằng
+60(mã quốc gia của Malaysia) hoặc0(để viết số điện thoại nội địa).\\+60: Mã quốc gia Malaysia.0: Dùng cho số điện thoại nội địa Malaysia.
- (1[0-9]9|[2-9][0-9]8): Phần này định nghĩa cấu trúc số điện thoại sau mã quốc gia hoặc số
0. Có hai dạng được chấp nhận:1[0-9]{8,9}: Số điện thoại bắt đầu bằng1và theo sau là 8 hoặc 9 chữ số. Điều này thường áp dụng cho các số điện thoại di động bắt đầu bằng1trong Malaysia.[2-9][0-9]{7,8}: Số điện thoại bắt đầu bằng một chữ số từ 2 đến 9 và theo sau là 7 hoặc 8 chữ số. Điều này thường áp dụng cho các số điện thoại cố định hoặc các số điện thoại di động không bắt đầu bằng1.
Tóm lại:
- Số điện thoại Malaysia có thể bắt đầu bằng
+60hoặc0. - Sau mã quốc gia hoặc số
0, số điện thoại có thể có hai dạng:- Bắt đầu bằng
1và theo sau là 8 hoặc 9 chữ số. - Bắt đầu bằng một chữ số từ
2đến9và theo sau là 7 hoặc 8 chữ số
- Bắt đầu bằng
Thái lan
Định dạng 10 chữ số : ^(0[2-9][0-9]8)$
Biểu thức chính quy (regular expression) ^(0[2-9][0-9]{8})$ có ý nghĩa như sau:
- ^: Ký hiệu bắt đầu chuỗi. Nghĩa là chuỗi phải bắt đầu từ vị trí này.
- 0: Số đầu tiên phải là 0.
- [2-9]: Ký tự tiếp theo phải là một chữ số từ 2 đến 9.
- [0-9]8: Tiếp theo là 8 chữ số, mỗi chữ số từ 0 đến 9.
- $: Ký hiệu kết thúc chuỗi. Nghĩa là chuỗi phải kết thúc ngay sau 8 chữ số đó.
Tóm lại:
- Chuỗi này đại diện cho một dãy số có tổng cộng 10 chữ số.
- Chữ số đầu tiên luôn là 0.
- Chữ số thứ hai là từ 2 đến 9.
- Sau đó là 8 chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
Ví dụ hợp lệ: 0912345678, 0812345678.