LadiPage Help Center
Đăng ký ngay
  • I. Chương trình ưu đãi
    • 1. Dịch vụ thiết kế Landing Page và Website từ Landinggo
    • 2. Nâng cấp LadiPage (Mới) >> Nhận bộ đôi chuyển đổi >> Tối ưu chiến dịch hè
  • II. Hỗ trợ sử dụng LadiPage
    • Nâng cao kiến thức với các khóa học LadiPage Learning
    • Video hướng dẫn sử dụng LadiPage
  • III. Tổng quan về Landing Page
    • 1. Tổng quan vai trò của Landing Page
    • 2. Các nội dung cơ bản của Landing Page
      • Section đầu tiên - Intro
      • Công thức AIDA cho trang Sales Page
      • 5 phút kiểm tra Landing Page
  • III. Điều khoản sử dụng tên miền miễn phí
  • V. XUẤT BẢN LANDINGPAGE
    • 1. Xuất bản Landing Page với các nền tảng
      • Tải Landing Page lên hosting riêng
      • Xuất bản Landing Page lên nền tảng WordPress
      • Xuất bản Landing Page lên nền tảng Haravan
      • Xuất bản Landing Page lên nền tảng Sapo
      • Xuất bản Landing Page lên nền tảng iTop.website
      • Xuất bản Landing Page lên nền tảng Shopify
  • 2. Tên miền
    • Kiến thức về tên miền
    • Trỏ tên miền từ HOSTVN
    • Trỏ tên miền từ AZDIGI
    • Trỏ tên miền từ Vietnix
    • Trỏ tên miền từ iNET
    • Trỏ tên miền từ Nhân Hòa
    • Trỏ tên miền từ Tenten
    • Trỏ tên miền từ Mắt Bão
    • Trỏ tên miền từ PA Việt nam
    • Trỏ tên miền từ GoDaddy
    • Trỏ tên miền từ Z.com
    • Trỏ tên miền từ Namecheap
    • Trỏ tên miền từ Hostinger
    • Trỏ tên miền qua Cloudflare & thủ thuật trong Cloudflare
    • Bật SSL
    • Xuất bản Landing Page với tên miền riêng
    • URL 404
    • Xác thực tên miền tại LadiPage
  • VI. LADIPAGE PHÂN QUYỀN
    • 1. Phân quyền trên tài khoản
      • Tạo thành viên mới và phân quyền cho tài khoản
      • Vô hiệu hoặc phân quyền tài khoản cho thành viên
      • Đăng nhập vào tài khoản Business (phân quyền)
    • 2. Phân quyền theo Team
      • Thêm thành viên vào Team
    • 3. Phân quyền theo phần tử
      • Phân quyền trên tên miền
      • Phân quyền trên Landingpage, Banner, PopupX
  • VII. QUẢN LÝ LANDINGPAGE
    • 1. Các chế độ thiết kế giao diện Landing page
    • 2. Tạo và sửa Landing Page
    • 3. Nhân bản Landing Page
    • 4. Dữ liệu backup Data Landing Page
    • 5. Export file.ladipage
    • 6. Export file.html
    • 7. Tạm ngừng Landing Page
    • 8. Xóa Landing Page
    • 9. Tạo Tag và Gắn Tag cho Landing Page
    • 10. Lịch sử hoạt động
    • 11. Báo cáo
    • 12. Sử dụng Shortcut - Phím tắt
    • 13. Chỉnh sửa thông tin tài khoản
    • 14.Bảo mật
  • VIII. CÁC PHẦN TỬ CƠ BẢN TRÊN LANDINGPAGE
    • 1. Phần tử
      • Hình ảnh
        • Thêm mới hình ảnh
        • Xóa nền hình ảnh
        • Thay nền/background cho section
        • Điều chỉnh kích thước ảnh
        • Cắt hình ảnh
        • Bo góc ảnh
        • Đổ bóng cho ảnh
        • Overlay cho ảnh
        • Mask cho ảnh
        • Ảnh so sánh
        • Viền & bo góc cho ảnh
      • Gallery
      • Nút bấm
      • Tiêu đề - Đoạn văn - Danh sách
      • Đường kẻ
      • Video
      • Hình hộp
      • Collection list
      • Shape
      • Carousel
        • Carousel V3.1
      • Tabs
      • Frame
      • Accordion
      • Table
      • Survey
      • HTML
    • 2. Assets
    • 3. Section
      • Các thao tác với Section
      • Section của tôi
      • Section Tabs
      • Section Global
    • 4. Popup
    • 5. Dropbox
    • 6. Sản phẩm
    • 7. Blog
    • 8. Ứng dụng
      • Countdown
      • Notify
      • Review
      • Metu
      • Spin Lucky ( Vòng quay may mắn)
      • LadiChat
      • PopupX
      • ReCAPTCHA
      • ReCAPTCHA Enterprise
    • 9. Place Autocomplete
    • 10. Quản lý nội dung
    • 11. Quản lý Media
    • 12. Quản lý tài liệu
    • 13. Quản lý Font
    • 14. Layer
  • IX. Đồng bộ đơn hàng sang các nền tảng website thương mại điện tử và phần mềm quản lý bán hàng
    • 1. Tạo Form đăng ký liên kết với các website thương mại điện tử, phần mềm quản lý bán hàng
    • 2. Đồng bộ đơn hàng từ Landing Page sang Haravan
      • Đồng bộ thông tin về phần KHÁCH HÀNG của Haravan
    • 3. Đồng bộ đơn hàng từ Landingpage sang Nhanh.vn
    • 4. Đồng bộ đơn hàng từ Landing Page sang LadiSales
    • 5. Hướng dẫn cài đặt EgaShop- Tạo Giỏ hàng và Thanh toán trên trang Landing Page
    • 6. Đồng bộ đơn hàng từ Landing Page sang Wordpress
    • 7. Đồng bộ đơn hàng từ Landing Page sang Shopify
    • 8. Đồng bộ đơn hàng từ Landing Page sang KiotViet
    • 9. Đồng bộ đơn hàng từ Landing Page sang Sapo
  • X. PopupX
  • XI. Ứng dụng
    • 1. Page Access
    • 2.Banner Ads
    • 3. Link Builder
      • Hướng dẫn trỏ tên miền về ladilink
  • XII. Các tính năng mở rộng
    • 1. Nhúng video từ Facebook
    • 2. Chèn bản đồ (Google Maps)
    • 3. Tạo nút gọi cố định ở góc trang (call)
    • 4. Tạo menu ghim đầu trang bản desktop
    • 5. Tạo menu bản mobile
    • 6. Sửa lỗi chia sẻ trên Facebook và Zalo
    • 7. Facebook Comment
    • 8. Hiển thị Fanpage trên Landing Page
    • 9. Gắn các phần mềm livechat
    • 10. Facebook Chat
    • 11. LadiPage Framework
    • 12. Mã bảo vệ nội dung trang
  • XIII. theo dõi và đo lường landing Page
    • 1. Cài đặt mô tả trang SEO & Social
    • 2. Mã theo dõi và chuyển đổi
      • Hướng dẫn chèn Facebook Pixel trên LadiPage
        • Facebook Conversion API
        • Xác minh quyền sở hữu tên miền với Facebook Business
      • Hướng dẫn cài đặt Google Analytics trên LadiPage
        • Hướng dẫn lấy mã Google Analytics 4
      • Hướng dẫn cài đặt mã Google Ads trên LadiPage
        • Hướng dẫn cài đặt mã Google ads trên trang cảm ơn của form đăng ký
      • Hướng dẫn gắn mã Google Tag Manager trên LadiPage
      • Hướng dẫn sử dụng tính năng Global tracking
      • Hướng dẫn cài đặt Tiktok pixel
        • TikTok Event API
    • 3. Hướng dẫn cài đặt Zalo Pixel
      • Cài đặt Zalo pixel cá nhân
    • 4. Xác minh quyền sở hữu tên miền với Google Search Console
      • Google Search Console (Google Webmaster tool) - Hướng dẫn xác minh tiền tố URL trên LadiPage
  • XIV. chương trình partner
    • 1. Hướng dẫn tạo,kích hoạt tài khoản cho khách hàng qua link Partner
  • 2. Cách tạo tài khoản với mã Affiliate và đổi mã Affiliate đã sử dụng
  • XV. Thiết kế cho phần tử
    • 1. Tạo nhóm phần tử
    • 2. Thanh thiết kế nhanh phần tử
      • Lên trên - Xuống dưới
      • Khóa phần tử
      • Ẩn phần tử trên mobile/Desktop
    • 3. Hiệu ứng Animated
  • XVI. sự kiện cho phần tử
    • 1. Sự kiện nhấp chuột
      • Sự kiện Dropbox
      • Sự kiện mở email
      • Lightbox iFrame
      • Lightbox video
      • Lightbox hình ảnh
      • Sự kiện chuyển tab
      • Sự kiện ẩn/hiện phần tử
      • Sự kiện mở liên kết
      • Sự kiện mở cuộc gọi
      • Sự kiện chuyển section
      • Sự kiện Set Value
      • Sự kiện mở popup
      • Sự kiện Collapse
      • Sự kiện Copy Clipboard
      • Sự kiện Set Style
    • 2. Sự kiện rê chuột
      • Sự kiện Dropbox
      • Sự kiện Set Style
      • Chuyển Tab
      • Ẩn/hiện phần tử
  • XVII. Nâng cao cho phần tử
    • 1. Hiệu ứng hiển thị
    • 2. Hiệu ứng rê chuột
    • 3. Ghim phần tử
    • 4. Tooltip
    • 5. Đồng bộ/Không đồng bộ thiết kế
    • 6. Scroll Auto - Tự động cuộn ngang phần tử trên mobile
    • 7. Thiết lập công thức
  • XVIII. FORM DATA
    • 1. Trang cảm ơn
      • Trang cảm ơn khác
      • Trang cảm ơn - Popup khác
      • Trang cảm ơn - Popup cảm ơn mặc định
    • 2. Cài đặt chung cho Form
      • Trường thông tin Số điện thoại
      • Trường chọn file
      • Hộp chọn giá trị (Combobox)
      • Chọn nhiều giá trị
      • Chọn một giá trị
      • Capture Form
      • Auto Funnel, Auto Complete
      • Trường Tỉnh/thành, Quận/huyện, Phường/xã
      • OTP Form
        • Cách thiết lập các kênh gửi OTP
          • Kênh AI Call
          • Kênh Zalo ZNS
          • Kênh tin nhắn ESMS
      • Blacklist IP
      • Multiple Forms
    • 3. Trường sản phẩm
    • 4. Các bước cài đặt Lưu data
      • Lưu data về LadiFlow
      • Lưu data về API
      • Lưu data về SMTP
      • Lưu data về Slack
      • Lưu data về ActiveCampaign
      • Lưu data về Telegram
        • Hướng dẫn tạo Token và Group ID ở Telegram
      • Lưu data về GetResponse
      • Lưu data về Mailchimp
      • Lưu data về Hubspot
      • Lưu data về Email
      • Lưu data về Infusion Soft
        • Hướng dẫn lấy thông tin kết nối từ Infusion Soft
      • Lưu data về Google Sheet
      • Lưu data về SendGrid
      • Lưu data về ConvertKit
      • Lưu data về eSMS
      • Lưu data về Mautic
      • Lưu data về Lark Base
        • Định dạng trường của LadiPage và Lark Base
        • Cách tạo app và lấy các thông tin kết nối của Lark Base
      • Lưu data về Google Form
  • XIX. Các thiết lập cho LandingPage
    • 1. Công cụ
      • Bật/Tắt Grid
      • Tự động bắt dính
      • Hoán đổi phần tử
    • 2. Dynamic Content
    • 3. Thiết lập toàn trang
      • Story page
  • XX. Blog & Newsletter
    • 1. Tổng quan
    • 2. Bài viết
      • Danh sách bài viết
        • Tạo và sửa bài viết
          • Tạo các widget hiển thị trên trang
        • Xuất bản bài viết
        • Các trạng thái của bài viết
      • Danh mục
      • Tags
      • Bình luận
    • 3. Giao diện
      • Lưu ý khi chuyển đổi giao diện
    • 4. Người đăng ký
    • 5. Cài đặt
      • Tên miền
      • Newsletter
      • Bình luận
      • SEO & Socials
      • Mã chuyển đổi
      • Cài đặt file robots.txt
      • Mật khẩu trang
      • Thông tin gói sử dụng
  • XXI.WEBSITE BUILDER
    • 1.Tổng quan
      • Tổng quan về tạo 1 website
    • 2.Trang
      • Định nghĩa về các loại trang
        • Phân trang bài viết cho các trang nội dung
      • Menu đa cấp
      • Auto Layout , Frame/ Group
    • 3.Cài đặt
      • Cài đặt chung
        • Trạng thái Website
        • Tên website , favicon
        • Xóa website
        • Tên miền
          • Thông số trỏ tên miền riêng về Hosting LadiPage Website Builder
      • SEO
      • Mã Tracking
      • Lịch sử hoạt động
      • Thông tin gói sử dụng
    • 4.Tin Tức
      • Bài viết
        • Tạo và sửa bài viết
        • Các trạng thái của bài viết
      • Danh mục
      • Tags
  • XXII. FORM CHECKOUT
    • 1. Thêm Form Checkout và các setup chung cho form checkout
    • 2.Các phần tử trên form checkout
      • Các trường điền thông tin trên form
      • Mã giảm giá
      • Trường sản phẩm
      • Bump Offer
      • Thiết lập thanh toán
      • Tổng tiền
    • 3. Thiết lập cá nhân hóa trang cảm ơn riêng
    • 4. Thiết lập tracking cho form checkout
  • XXIII.SMART FORM
    • 1.Smart Form là gì ?
    • 2.Các thiết lập của Smart Form
      • Điều kiện Form
  • XXIV. SẢN PHẨM MẪU
    • Thêm sản phẩm mẫu và thiết lập chung
Powered by GitBook
On this page
  • Việt Nam
  • Brunei
  • Lào
  • Campuchia
  • Myanma
  • Philippines
  • Indonesia
  • Singapore
  • Malaysia
  • Thái lan
  • Định dạng 10 chữ số : ^(0[2-9][0-9]{8})$
  • Định dạng với mã quốc gia + 66
  • Mỹ
  • Định dạng cơ bản 10 chữ số ^(?:\d{3}[-.\s]?){2}\d{4}$
  • Định dạng với mã quốc gia bắt đầu bằng +1
  • Các thiết lập khác
  1. XVIII. FORM DATA
  2. 2. Cài đặt chung cho Form

Trường thông tin Số điện thoại

Previous2. Cài đặt chung cho FormNextTrường chọn file

Last updated 5 months ago

Bạn có thể cài đặt biểu thức cho trường số điện thoại của form như sau:

Trường thông tin số điện thoại mặc định của LadiPage đã có sẵn các biểu thức để đặt điều kiện cho việc điền số điện thoại của khách hàng. Bạn có thể chọn theo danh sách quốc gia, để ra các biểu thức gợi ý cho từng quốc gia đó.

Mô tả cụ thể biểu thức cho từng quốc gia :

Việt Nam

  • (\+84|0)(9|8|7|5|3)[0-9]{8}: sử dụng khi chạy quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam, khách hàng cần điền chính xác số điện thoại theo định dạng của Việt Nam (phải đủ 10 số, và bắt đầu bằng những đầu số đang hiện hành hợp lệ). Ví dụ: 09652919xx, 09824758xx hoặc +8498765432xx

Lưu ý : Nếu xuất bản với wordpress thì biểu thức là: (\\+84|0)(9|8|7|5|3)[0-9]{8}

  • [0-9]{9,12}: chỉ nhập được dãy số có thành phần từ 0 đến 9, nhập được từ 9 đến 12 số.

  • [0-9]{9}: chỉ nhập được dãy số có thành phần từ 0 đến 9, chỉ nhập được 9 số.

  • [0-9]{10}: chỉ cần nhập 10 số đầu cuối bất kỳ.

Brunei

Biểu thức chính quy (\\+673|0)\\d{7} được sử dụng để kiểm tra định dạng số điện thoại của Brunei. Dưới đây là phân tích chi tiết về công thức này:

  1. (\\+673|0):

    • \\+673: Đây là mã quốc gia của Brunei. Ký tự + được ký tự hóa bằng dấu gạch chéo ngược (\\) vì dấu + có ý nghĩa đặc biệt trong biểu thức chính quy.

    • 0: Đây là cách viết số điện thoại nội địa ở Brunei, nơi số điện thoại thường bắt đầu bằng 0.

  2. \d{7}:

    • \\d: Đại diện cho bất kỳ chữ số nào từ 0 đến 9.

    • {7}: Xác định rằng phải có chính xác 7 chữ số tiếp theo sau mã quốc gia hoặc số 0.

Tóm lại:

  • Biểu thức chính quy (\\+673|0)\\d{7} yêu cầu số điện thoại phải bắt đầu bằng +673 (mã quốc gia của Brunei) hoặc 0 (số điện thoại nội địa).

  • Sau mã quốc gia hoặc số 0, số điện thoại phải có chính xác 7 chữ số.

Lào

Biểu thức chính quy (\\+856|0)20[0-9]{8} được sử dụng để kiểm tra định dạng số điện thoại của Lào. Dưới đây là phân tích chi tiết về công thức này:

  1. (\\+856|0):

    • \\+856: Đây là mã quốc gia của Lào. Ký tự + được ký tự hóa bằng dấu gạch chéo ngược (\\) vì dấu + có ý nghĩa đặc biệt trong biểu thức chính quy.

    • 0: Đây là cách viết số điện thoại nội địa ở Lào. Số điện thoại nội địa thường bắt đầu bằng số 0.

  2. 20:

    • 20: Phần này chỉ định rằng số điện thoại phải bắt đầu bằng 20 ngay sau mã quốc gia hoặc số 0. Ở Lào, số điện thoại di động thường bắt đầu bằng 20

  3. [0-9]{8}:

    • [0-9]: Đại diện cho bất kỳ chữ số nào từ 0 đến 9.

    • {8}: Xác định rằng phải có chính xác 8 chữ số tiếp theo sau 20

Campuchia

Biểu thức chính quy (\+855|0)[1-9][0-9]{7,8} được sử dụng để kiểm tra định dạng số điện thoại của Campuchia. Dưới đây là phân tích chi tiết về công thức này:

  1. (\+855|0):

    • \+855: Đây là mã quốc gia của Campuchia. Ký tự + được ký tự hóa bằng dấu gạch chéo ngược (\) vì dấu + có ý nghĩa đặc biệt trong biểu thức chính quy.

    • 0: Đây là cách viết số điện thoại nội địa ở Campuchia. Số điện thoại nội địa thường bắt đầu bằng số 0.

  2. [1-9]:

    • [1-9]: Phần này chỉ định rằng chữ số đầu tiên sau mã quốc gia hoặc số 0 phải nằm trong khoảng từ 1 đến 9. Đây là yêu cầu vì số điện thoại di động và cố định ở Campuchia không bắt đầu bằng 0 sau mã quốc gia.

  3. [0-9]{7,8}:

    • [0-9]: Đại diện cho bất kỳ chữ số nào từ 0 đến 9.

    • {7,8}: Xác định rằng phải có từ 7 đến 8 chữ số tiếp theo sau chữ số đầu tiên.

Tóm lại:

  • Biểu thức chính quy (\+855|0)[1-9][0-9]{7,8} yêu cầu số điện thoại phải bắt đầu bằng +855 (mã quốc gia của Campuchia) hoặc 0 (số điện thoại nội địa).

  • Sau mã quốc gia hoặc số 0, số điện thoại phải bắt đầu bằng một chữ số từ 1 đến 9, tiếp theo là từ 7 đến 8 chữ số.

Myanma

Biểu thức chính quy (\\+95|0)9[0-9]{8} được sử dụng để kiểm tra định dạng số điện thoại của Myanmar (Burma). Dưới đây là phân tích chi tiết về công thức này:

  1. (\\+95|0):

    • \\+95: Đây là mã quốc gia của Myanmar. Ký tự + được ký tự hóa bằng dấu gạch chéo ngược (\\) vì dấu + có ý nghĩa đặc biệt trong biểu thức chính quy.

    • 0: Đây là cách viết số điện thoại nội địa ở Myanmar, thường bắt đầu bằng số 0.

  2. 9:

    • 9: Phần này chỉ định rằng số điện thoại phải bắt đầu bằng chữ số 9 ngay sau mã quốc gia hoặc số 0. Ở Myanmar, số điện thoại di động thường bắt đầu bằng 9.

  3. [0-9]{8}:

    • [0-9]: Đại diện cho bất kỳ chữ số nào từ 0 đến 9.

    • {8}: Xác định rằng phải có chính xác 8 chữ số tiếp theo sau chữ số 9.

Tóm lại:

  • Biểu thức chính quy (\\+95|0)9[0-9]{8} yêu cầu số điện thoại phải bắt đầu bằng +95 (mã quốc gia của Myanmar) hoặc 0 (số điện thoại nội địa).

  • Sau mã quốc gia hoặc số 0, số điện thoại phải bắt đầu bằng chữ số 9 và theo sau là chính xác 8 chữ số.

Philippines

Biểu thức chính quy (\\+63|0)9[0-9]{9} được sử dụng để kiểm tra định dạng số điện thoại của Philippines. Dưới đây là phân tích chi tiết về công thức này:

  1. (\\+63|0):

    • \\+63: Đây là mã quốc gia của Philippines. Ký tự + được ký tự hóa bằng dấu gạch chéo ngược (\\) vì dấu + có ý nghĩa đặc biệt trong biểu thức chính quy.

    • 0: Đây là cách viết số điện thoại nội địa ở Philippines. Khi viết số điện thoại nội địa, thường bắt đầu bằng số 0.

  2. 9:

    • 9: Phần này chỉ định rằng số điện thoại phải bắt đầu bằng chữ số 9 ngay sau mã quốc gia hoặc số 0. Ở Philippines, số điện thoại di động thường bắt đầu bằng 9.

  3. [0-9]{9}:

    • [0-9]: Đại diện cho bất kỳ chữ số nào từ 0 đến 9.

    • {9}: Xác định rằng phải có chính xác 9 chữ số tiếp theo sau chữ số 9.

Tóm lại:

  • Biểu thức chính quy (\\+63|0)9[0-9]{9} yêu cầu số điện thoại phải bắt đầu bằng +63 (mã quốc gia của Philippines) hoặc 0 (số điện thoại nội địa).

  • Sau mã quốc gia hoặc số 0, số điện thoại phải bắt đầu bằng chữ số 9 và theo sau là chính xác 9 chữ số.

Indonesia

Biểu thức chính quy (\\+62|0)[2-9][0-9]{9,11} được dùng để kiểm tra định dạng số điện thoại của Indonesia. Dưới đây là phân tích chi tiết về công thức này:

  1. (\\+62|0):

    • \\+62: Mã quốc gia của Indonesia. Ký tự + được ký tự hóa bằng dấu gạch chéo ngược (\\) vì nó có ý nghĩa đặc biệt trong biểu thức chính quy.

    • 0: Dùng cho số điện thoại nội địa ở Indonesia.

  2. [2-9]:

    • [2-9]: Phần này xác định rằng chữ số đầu tiên sau mã quốc gia hoặc số 0 phải nằm trong khoảng từ 2 đến 9. Đây là vì các số điện thoại di động ở Indonesia thường bắt đầu bằng các số từ 2 đến 9.

  3. [0-9]{9,11}:

    • [0-9]: Đại diện cho bất kỳ chữ số nào từ 0 đến 9.

    • {9,11}: Xác định rằng phải có từ 9 đến 11 chữ số tiếp theo sau chữ số đầu tiên.

Tóm lại:

  • Biểu thức chính quy (\\+62|0)[2-9][0-9]{9,11} yêu cầu số điện thoại phải bắt đầu bằng +62 (mã quốc gia Indonesia) hoặc 0 (số điện thoại nội địa).

  • Sau mã quốc gia hoặc số 0, số điện thoại phải có một chữ số bắt đầu từ 2 đến 9, tiếp theo là từ 9 đến 11 chữ số.

Singapore

Biểu thức chính quy (\\+65|0)\\d{8} được sử dụng để kiểm tra định dạng số điện thoại của Singapore. Dưới đây là phân tích chi tiết về công thức này:

  1. (\\+65|0):

    • \\+65: Đây là mã quốc gia của Singapore. Ký tự + được ký tự hóa bằng cách sử dụng dấu gạch chéo ngược (\\), vì dấu + có ý nghĩa đặc biệt trong biểu thức chính quy.

    • 0: Đây là cách viết số điện thoại nội địa ở Singapore. Khi viết số điện thoại nội địa, thường bắt đầu với số 0.

  2. \d{8}:

    • \\d: Đại diện cho bất kỳ chữ số nào từ 0 đến 9.

    • {8}: Xác định rằng phải có chính xác 8 chữ số sau mã quốc gia hoặc số 0.

Tóm lại:

  • Biểu thức chính quy (\\+65|0)\\d{8} yêu cầu số điện thoại phải bắt đầu với +65 (mã quốc gia Singapore) hoặc 0 (số điện thoại nội địa).

  • Sau mã quốc gia hoặc số 0, số điện thoại phải có đúng 8 chữ số.

Malaysia

Biểu thức chính quy (\\+60|0)(1[0-9]{8,9}|[2-9][0-9]{7,8}) dùng để kiểm tra định dạng số điện thoại của Malaysia. Dưới đây là phân tích chi tiết:

  1. (\\+60|0): Phần này cho phép số điện thoại bắt đầu bằng +60 (mã quốc gia của Malaysia) hoặc 0 (để viết số điện thoại nội địa).

    • \\+60: Mã quốc gia Malaysia.

    • 0: Dùng cho số điện thoại nội địa Malaysia.

  2. (1[0-9]{8,9}|[2-9][0-9]{7,8}): Phần này định nghĩa cấu trúc số điện thoại sau mã quốc gia hoặc số 0. Có hai dạng được chấp nhận:

    • 1[0-9]{8,9}: Số điện thoại bắt đầu bằng 1 và theo sau là 8 hoặc 9 chữ số. Điều này thường áp dụng cho các số điện thoại di động bắt đầu bằng 1 trong Malaysia.

    • [2-9][0-9]{7,8}: Số điện thoại bắt đầu bằng một chữ số từ 2 đến 9 và theo sau là 7 hoặc 8 chữ số. Điều này thường áp dụng cho các số điện thoại cố định hoặc các số điện thoại di động không bắt đầu bằng 1.

Tóm lại:

  • Số điện thoại Malaysia có thể bắt đầu bằng +60 hoặc 0.

  • Sau mã quốc gia hoặc số 0, số điện thoại có thể có hai dạng:

    • Bắt đầu bằng 1 và theo sau là 8 hoặc 9 chữ số.

    • Bắt đầu bằng một chữ số từ 2 đến 9 và theo sau là 7 hoặc 8 chữ số

Thái lan

Định dạng 10 chữ số : ^(0[2-9][0-9]{8})$

Biểu thức chính quy (regular expression) ^(0[2-9][0-9]{8})$ có ý nghĩa như sau:

  1. ^: Ký hiệu bắt đầu chuỗi. Nghĩa là chuỗi phải bắt đầu từ vị trí này.

  2. 0: Số đầu tiên phải là 0.

  3. [2-9]: Ký tự tiếp theo phải là một chữ số từ 2 đến 9.

  4. [0-9]{8}: Tiếp theo là 8 chữ số, mỗi chữ số từ 0 đến 9.

  5. $: Ký hiệu kết thúc chuỗi. Nghĩa là chuỗi phải kết thúc ngay sau 8 chữ số đó.

Tóm lại:

  • Chuỗi này đại diện cho một dãy số có tổng cộng 10 chữ số.

  • Chữ số đầu tiên luôn là 0.

  • Chữ số thứ hai là từ 2 đến 9.

  • Sau đó là 8 chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.

Ví dụ hợp lệ: 0912345678, 0812345678.

Định dạng với mã quốc gia + 66

Biểu thức chính quy ^\+66\s?[2-9][0-9]{8}$ có ý nghĩa như sau:

  1. ^: Ký hiệu bắt đầu chuỗi. Nghĩa là chuỗi phải bắt đầu từ vị trí này.

  2. +66: Chuỗi phải bắt đầu bằng ký hiệu +66, là mã quốc gia của Thái Lan.

  3. \s?: Cho phép có hoặc không có một ký tự khoảng trắng (space) ngay sau +66.

  4. [2-9]: Ký tự tiếp theo phải là một chữ số từ 2 đến 9 (loại trừ các số bắt đầu bằng 0 hoặc 1).

  5. [0-9]{8}: Tiếp theo là 8 chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.

  6. $: Ký hiệu kết thúc chuỗi. Nghĩa là chuỗi phải kết thúc ngay sau 8 chữ số đó.

Ý nghĩa và quốc gia:

  • Biểu thức này kiểm tra định dạng một số điện thoại của Thái Lan (mã quốc gia +66).

  • Sau mã quốc gia, số điện thoại sẽ có tổng cộng 9 chữ số.

    • Số đầu tiên trong phần số điện thoại (sau mã quốc gia) phải nằm trong khoảng từ 2 đến 9.

    • Số này đại diện cho đầu số của các nhà mạng hoặc các khu vực tại Thái Lan.

    • Tiếp theo là 8 chữ số bất kỳ từ 0 đến 9, tạo thành số thuê bao đầy đủ.

Ví dụ hợp lệ:

  • +6623456789

  • +66 912345678

Mỹ

Định dạng cơ bản 10 chữ số ^(?:\d{3}[-.\s]?){2}\d{4}$

Biểu thức chính quy ^(?:\d{3}[-.\s]?){2}\d{4}$ có ý nghĩa như sau:

  1. ^: Bắt đầu chuỗi.

  2. (?:...){2}: Đây là một nhóm không lưu (non-capturing group). Phần này sẽ được lặp lại 2 lần và không lưu kết quả vào bộ nhớ tạm của biểu thức.

  3. \d{3}: Nhóm này đại diện cho 3 chữ số.

  4. [-.\s]?: Sau 3 chữ số, có thể có một dấu gạch ngang (-), một dấu chấm (.), hoặc một khoảng trắng (space), và ký tự này là tùy chọn (có thể có hoặc không).

  5. {2}: Lặp lại nhóm gồm 3 chữ số và ký tự ngăn cách (gạch ngang, dấu chấm, hoặc khoảng trắng) 2 lần.

  6. \d{4}: Cuối cùng là một nhóm gồm 4 chữ số.

  7. $: Kết thúc chuỗi.

Tóm tắt ý nghĩa:

Biểu thức này dùng để kiểm tra định dạng số điện thoại kiểu Mỹ hoặc tương tự với dạng XXX-XXX-XXXX hoặc các biến thể với dấu chấm hoặc khoảng trắng làm ngăn cách, chẳng hạn như:

  • 123-456-7890

  • 123.456.7890

  • 123 456 7890

  • 1234567890 (không có ký tự ngăn cách)

Các ví dụ hợp lệ:

  • 123-456-7890

  • 123.456.7890

  • 123 456 7890

  • 1234567890

Định dạng với mã quốc gia bắt đầu bằng +1

Biểu thức chính quy ^\+1\s?\(?\d{3}\)?[-.\s]?\d{3}[-.\s]?\d{4}$ được sử dụng để kiểm tra định dạng của một số điện thoại quốc tế thuộc Hoa Kỳ hoặc Canada (mã quốc gia +1), và có thể có một số biến thể về định dạng. Dưới đây là chi tiết:

Phân tích chi tiết:

  1. ^: Bắt đầu chuỗi.

  2. +1: Bắt đầu bằng +1, đây là mã quốc gia của Hoa Kỳ và Canada.

  3. \s?: Cho phép có hoặc không có khoảng trắng (space) sau +1.

  4. ?\d3?\d{3}?\d3?: Tiếp theo là mã vùng gồm 3 chữ số, có thể có hoặc không có dấu ngoặc đơn () xung quanh mã vùng:

    • **(?: Dấu ngoặc mở là tùy chọn (có thể có hoặc không).

    • \d{3}: Ba chữ số liên tiếp (mã vùng).

    • )?: Dấu ngoặc đóng là tùy chọn.

  5. [-.\s]?: Ký tự ngăn cách có thể là dấu gạch ngang (-), dấu chấm (.), hoặc khoảng trắng (space), và ký tự này là tùy chọn.

  6. \d{3}: Nhóm tiếp theo là 3 chữ số, đại diện cho phần tiếp theo của số điện thoại.

  7. [-.\s]?: Tương tự như trước, ký tự ngăn cách (gạch ngang, dấu chấm, hoặc khoảng trắng) là tùy chọn.

  8. \d{4}: Cuối cùng là 4 chữ số.

  9. $: Kết thúc chuỗi.

Ý nghĩa:

Biểu thức này kiểm tra định dạng số điện thoại quốc tế với mã quốc gia +1 và phần còn lại là số điện thoại của Hoa Kỳ hoặc Canada, có thể được định dạng theo nhiều cách khác nhau với hoặc không có dấu ngoặc đơn, dấu gạch ngang, dấu chấm hoặc khoảng trắng.

Các định dạng hợp lệ bao gồm:

  • +1 123-456-7890

  • +1 (123) 456-7890

  • +1 123.456.7890

  • +1 123 456 7890

  • +11234567890 (không có ký tự ngăn cách)

Tóm lại:

Biểu thức này cho phép kiểm tra số điện thoại quốc tế cho Hoa Kỳ hoặc Canada với nhiều định dạng, bao gồm cả sự có mặt hoặc vắng mặt của các ký tự ngăn cách như dấu ngoặc đơn, gạch ngang, dấu chấm, hoặc khoảng trắng.

Các thiết lập khác

Ngoài các biểu thức có sẵn, bạn có thể tùy chỉnh biểu thức theo nhu cầu sử dụng và mục đích của mình, hoặc để trống phần biểu thức.

Bạn có thể thêm thông tin thông báo sai biểu thức khi khách hàng điền sai định dạng mà bạn cài đặt.